Blog

Bu Lông M16 Là Gì? Đặc Điểm Cơ Bản Của Bulong M16

1017

Trong lắp ghép máy móc, sản phẩm cơ khí, thi công xây dựng, lắp ghép nội thất…sự xuất hiện của bu lông ốc vít giúp kết nối các kết cấu lại với nhau tạo nên sự liên hoàn, liền mạch trong toàn bộ hệ thống. Bu lông ốc vít có vai trò cực kì quan trọng trong rất nhiều lĩnh vực của đời sống. Hãy cùng tìm hiểu khái niệm Bu lông M16 nghĩa là gì?

Bu Lông M16 Là Gì?

Căn cứ vào đường kính ngoài của ren hay còn gọi là Φ để phân chia ra các loại kích thước của bu lông. Ký hiệu này tương đương với “M” hoặc “d” trên hình vẽ. Vậy bu lông M16 tức là bu lông có đường kính ngoài của ren là 16mm.

Vì bu lông có nhiều độ dài khác nhau như 20mm, 30mm, 100mm, 200mm nên khi kí hiệu về sản phẩm bu lông, người ta thường kết hợp giữa đường kính ngoài của ren và chiều dài của bu lông là L (L Là khoảng cách di chuyển của trục ren khi nó quay được 1 vòng 360 ◦ ). Vậy 100 chính là kí hiệu chiều dài của bulong là 100mm. Tương tự với những kích thước khác như: M16x50, M16x200…

Cấu tạo của bu lông M16 gồm có hai phần:

  • Đầu bu lông: Có dạng phẳng, đầu dù, đầu trụ hay hình lục giác
  • Thân bu lông: Có dạng hình trụ có ren giúp siết chặt các chi tiết, đây cũng là bộ phận quyết định đến sự khác nhau về kích thước của bu lông.
  • Chiều dài thân bulong: trường hợp ren suốt, chiều dài tới 300mm, đối với ren lững, chiều dài tới 150mm

Với mỗi loại bu lông được kết hợp với ê cu và long đen tương ứng để đảm bảo sự phù hợp của kết cấu của ren.

Thông số kỹ thuật của Bu lông theo tiêu chuẩn DIN 933

d M4 M5 M6 M8 M10 M12 M14 M16 M18 M20 M22
P 0.7 0.8 1 1.25 1.5 1.75 2 2 2.5 2.5 2.5
k 2.8 3.5 4 5.3 6.4 7.5 8.8 10 11.5 12.5 14
s 7 8 10 13 17 19 22 24 27 30 32
d M24 M27 M30 M33 M36 M39 M42 M45 M48 M52 M56
P 3 3 3.5 3.5 4 4 4.5 4.5 5 5 5.5
k 15 17 18.7 21 22.5 25 26 28 30 33 35
s 36 41 46 50 55 60 65 70 75 80 85

Ghi chú:

  • d: đường kính bu lông (đường kính ngoài của ren)
  • P: Bước ren của bu lông
  • k: Chiều cao của mũ bu lông
  • s: Chiều rộng của giác bu lông

Bu lông ốc vít đa dạng với nhiều chủng loại như:

  • Bu lông liên kết cấp bền: 4.8, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9, 12.9
  • Bu lông cường độ cao: S10T, F10T
  • Bu lông, ốc vít Inox: SUS 201, SUS 304, SUS 316, SUS 410
  • Bu lông móng (Bu lông neo)
  • Bu lông hóa chất, bu lông nở (Tắc kê)
  • Thanh ren, Guzong, vật tư kim khí sử dụng trong thi công cơ điện,…
  • Bu lông chữ U (Ubolt)

Đặc điểm bu lông M16

Bu lông M16 là loại bu lông tiêu chuẩn được thiết kế theo các kích thước và mẫu mã phổ biến. Số lượng bu lông đủ cung cấp cho các công trình công nghiệp và xây dựng. Bu lông M16 sẽ có các tính năng đáng chú ý sau:

  • Vật liệu chính để chế tạo bu lông M16 thường là thép C45. Hàm lượng cacbon của loại thép này là trung bình. Hoặc làm bằng thép CT3 thép nhẹ.
  • Các sản phẩm đều được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN, bề mặt của bu lông được để trống hoặc mạ kẽm điện.
  • Về cấp độ bền: Nếu bu lông được làm bằng thép CT3, cấp độ bền của nó là 4,6, 5,8. Đối với bu lông được gia công từ thép C45, cấp độ bền là 8,8, 10,9.
  • Kích thước bu lông 40 – 300 (mm)

Lợi ích của việc chọn kích thước bu lông chính xác để sử dụng

Nhiều khi bạn mua bu lông mà không chọn được kích thước phù hợp. Đối với những trường hợp mà các vị trí liên kết sẽ được hình thành, việc ghép nối sẽ không xác định được. Dễ bị rung lắc và hư hỏng khi va chạm mạnh. Do đó, sẽ có lợi khi chọn đúng kích cỡ:

  • Nó giúp thực hiện các khớp nhanh hơn và chính xác hơn.
  • Khi chọn đúng loại bu lông sẽ dễ dàng chịu tải với nhiều lực lớn nhỏ khác nhau. Từ đó mang lại độ bền vững chắc cho vật liệu. Đồng thời giúp máy móc, cây trồng hoạt động hiệu quả trong thời gian dài và đảm bảo an toàn tối đa.

Ứng dụng của Bu lông M16

Cũng giống như các loại bu lông khác, bu lông M16 được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực. Có 2 loại bu lông M16, mỗi loại sẽ được sử dụng cho một công việc khác nhau:

  • Bulong nối M16: Đúng như tên gọi, bulong kết nối M16 dùng để liên kết, ghép các cạnh lại với nhau. Các bu lông liên kết sẽ được kết nối tĩnh, chịu tải trọng khi sử dụng trong các công trình xây dựng, khi lắp ráp cơ khí, tiêu chuẩn phổ biến DIN 931/933, ISO 4014/4017
  • Bulong kết cấu M16: Đây là loại bulong đóng vai trò chịu lực. Nó là khả năng chịu lực chính của kết cấu bê tông và móng cọc. Nó được sử dụng trong các kết cấu có thể chịu được cả tải trọng dọc và lực cắt trong quá trình xây dựng. Do đó, các bu lông như vậy phải có cấp độ bền lớn hơn, tiêu chuẩn sản xuất chung ASTM A325M hoặc ISO ISO 7412.

Trên đây là toàn bộ những thông tin mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc về sản phẩm bu lông M16. Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn

0 ( 0 bình chọn )

Vật Liệu Xây Dựng TPHCM

https://BanvatlieuxayDung.net
Bán vật liệu xây dựng, cung cấp vật liệu xây dựng, mua bán vật liệu xây dựng, các công ty mua bán vật liệu xây dựng, các công ty cung cấp vật liệu xây dựng, danh sách công ty bán vật liệu xây dựng, vật liệu xây dựng giá rẻ

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm